chương II Dòng điện không đổi
- Dòng điện: là dòng chuyển dời có
hướng của các hạt mang điện.
- Cường độ dòng điện:
-
Cường
độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện. Nó
được xác định bằng thương số của điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của
vật dẫn trong một khoảng thời gian và khoảng thời gian đó.
-
Biểu
thức: 

-
Đơn
vị: A.
-
Dụng
cụ do là ampe kế và mắc nối tiếp với cường độ dòng điện cần đo.
-
Dòng
điện không đổi có hướng và độ lớn không đổi theo thời gian.
- Nguồn điện:
-
Nguồn
điện có chức năng tạo ra và duy trì một
hiệu điện thế.
-
Nguồn
điện bao gồm cực âm và cực dương. Trong nguồn điện phải có một loại lực tồn tại
và tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron hay ion về các cực của
nguồn điện. Lực đó gọi là lực lạ. Cực thừa electron là cực âm. Cực còn lại là
cực dương.
-
Công
của lực lạ thực hiện dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của
nguồn điện.
-
Suất
điện động của nguồn điện là đại lượng được đặc trưng cho khả năng thực hiện
công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện
khi dịch chuyển điện tích dương ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích
đó.
-
Biểu
thức của suất điện động: E 

-
Suất
điện động có đơn vị là V.
-
Pin
và acquy là những nguồn điện điện hóa học.
- Điện năng, công suất điện
- Điện năng tiêu thụ trong đoạn mạch: A = Uq = UIt
Trong
đó U: hiệu điện thế hai đầu mạch; I: cường độ dòng điện trong mạch; t: thời
gian dòng điện chạy qua.
- Công suất của đoạn mạch: P = A/t = UI
-
Nội
dung định luật Jun – Len xơ: Nhiệt lượng tỏa
ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương
cường độ dòng điện trong mạch và với thời gian dòng điện chạy qua.
-
Biểu
thức: Q = RI2t
Trong đó: R: điện trở của vật dẫn; I
dòng điện qua vật dẫn; t: thời gian dòng điện chạy qua.
-
Công
suất tỏa nhiệt: P = RI2
-
Công
của nguồn điện: A = EIt
-
Công
suất của nguồn điện: P = EI
- Định luật Ôm cho toàn mạch:
-
Nội
dung: Nội dung định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ
thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với tổng điện trở của
mạch đó.
-
Biểu thức: 

- Hiệu
suất của nguồn điện: H = Acó ích/ A = UNIt/EIt = UN/E.
- Định
luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện:
- Mắc nguồn:
-
Mắc
n nguồn nối tiếp: Eb = E1 + E1 + E2
+ …..+ En và
rb = r1
+ r2 + …+rn
-
Mắc
song song n nguồn giống nhau: E b = E và rb = r/n
-
Mắc
n dãy song song, mỗi dãy m nguồn mắc nguồn giống nhau nối tiếp: Eb = m E và rb = mr/n
1. Dòng điện được định nghĩa là
A. dòng
chuyển dời có hướng của các điện tích.
B. dòng chuyển
động của các điện tích.
C. là dòng chuyển
dời có hướng của electron.
D. là dòng chuyển
dời có hướng của ion dương.
2. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có
hướng của
A. các ion
dương. B. các
electron. C. các ion âm. D.
các nguyên tử.
3. Trong các
nhận định dưới đây, nhận định không đúng về dòng điện là:
A. Đơn vị của
cường độ dòng điện là A.
B. Cường độ dòng
điện được đo bằng ampe kế.
C. Cường độ dòng
điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện
thẳng của vật dẫn càng nhiều.
D. Dòng
điện không đổi là dòng điện chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian.
4. Điều kiện để
có dòng điện là
A. có hiệu điện
thế. B. có điện tích tự do.
C. có hiệu điện thế và điện tích tự do. D. có nguồn điện.
5. Nguồn điện
tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách
electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
B. sinh ra
electron ở cực âm.
C. sinh ra ion
dương ở cực dương.
D. làm biến mất
electron ở cực dương.
6. Trong các nhận định về suất điện động, nhận
định không đúng là:
A. Suất điện
động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện
động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều
điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển.
C. Đơn
vị của suất điện động là Jun.
D. Suất điện động
của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.
7. Nếu trong thời
gian
= 0,1s đầu có điện lượng 0,5C và trong thời gian
= 0,1s tiếp theo có điện lượng 0,1C chuyển qua tiết diện của
vật dẫn thì cường dộ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là


A. 6A. B. 3A. C. 4A. D. 2A
8. Hai nguồn điện
có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là đúng
A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu
điện thế 20V và 40V cho mạch ngoài.
B. Khả năng sinh công của hai nguồn
là 20J và 40J.
C. Khả năng
sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai.
D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng
một nửa nguồn thứ hai.
9. Hạt nào sau đây
không thể tải điện
A. Prôtôn. B.
Êlectron.
C. Iôn. D. Phôtôn.
10. Dòng điện không
có tác dụng nào trong các tác dụng sau.
A. Tác dụng
cơ. B.
Tác dụng nhiệt.
C. Tác dụng hoá học. D. Tác dụng
từ.
11. Điểm khác
nhau căn bản giữa Pin và ác quy là
A. Kích thước. B.
Hình dáng.
C. Nguyên
tắc hoạt động. D.
Số lượng các cực.
12.
7. Cấu tạo pin
điện hóa là
A. gồm hai cực
có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
B. gồm
hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
C. gồm 2 cực có
bản chất khác nhau ngâm trong điện môi.
D. gồm hai cực
có bản chất giống nhau ngâm trong điện môi.
8. Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin
điện hóa?
A. Một
cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào
nước muối;
B. Một cực nhôm
và một cực đồng nhúng vào nước cất;
C. Hai cực cùng
bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi;
D. Hai cực nhựa khác nhau nhúng vào dầu hỏa.
9. Nhận xét không đúng trong các nhận xét sau về
acquy chì là:
A. Ác quy chì có
một cực làm bằng chì vào một cực là chì đioxit.
B. Hai cực của acquy
chì được ngâm trong dung dịc axit sunfuric loãng.
C. Khi
nạp điện cho acquy, dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.
D. Ác quy là
nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần.
10. Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện
lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s, điện lượng chuyển qua
tiết diện thẳng đó là
A. 5 C. B.10
C. C. 50 C. D. 25 C.
11. Một dòng
điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện
thẳng. Cường độ của dòng điện đó là
A. 12 A. B.
1/12 A. C. 0,2 A. D.48A.
12. Một dòng
điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4
C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có
một điện lượng chuyển qua tiết diện thằng là
A. 4 C. B. 8 C. C. 4,5 C. D. 6 C.
13. Trong dây
dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy
qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
A. 6.1020
electron. B. 6.1019 electron.
C. 6.1018
electron. D. 6.1017
electron.
14. Một dòng
điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. Số
electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là
A. 1018
electron. B. 10-18 electron. C. 1020 electron. D. 10-20 electron.
15. Một nguồn
điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực
lạ phải sinh một công là
A. 20 J. A. 0,05 J. B. 2000 J. D. 2
J.
16. Qua một
nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10 C thì lực
là phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 15 C qua nguồn thì lực
là phải sinh một công là
A. 10 mJ. B. 15 mJ. C. 20 mJ. D.
30 mJ.
17. Một tụ điện có điện dung 6 μC được tích điện
bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối hai cực của bản tụ lại với nhau, thời
gian điện tích trung hòa là 10-4 s. Cường độ dòng điện trung bình
chạy qua dây nối trong thời gian đó là
A. 1,8 A. B.
180 mA. C. 600 mA. D.
1/2 A.
1. Điện năng
tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với
A. hiệu điện thế
hai đầu mạch. B. nhiệt độ của vật
dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng
điện trong mạch. C. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
2. Cho đoạn mạch
có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh
tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. giảm
2 lần. B.
giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi.
3. Cho một đoạn
mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong
cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch
A. tăng
4 lần. B.
tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
4. Trong các
nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:
A. Công suất tỉ
lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. Công suất tỉ
lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công
suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Công suất có
đơn vị là oát (W).
5. Hai đầu đoạn
mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công
suất điện của mạch
A. tăng 4 lần. B.
không đổi. C. giảm 4 lần. D. tăng 2
lần.
6. Trong đoạn
mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm
2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D.
tăng 4 lần.
7. Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không
đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải
A. tăng
hiệu điện thế 2 lần. B. tăng hiệu điện thế 4 lần.
C. giảm hiệu điện
thế 2 lần. D. giảm hiệu
điện thế 4 lần.
8. Công của
nguồn điện là công của
A. lực
lạ trong nguồn.
B. lực điện
trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực cơ học mà
dòng điện đó có thể sinh ra.
D. lực dịch
chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
9. Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế
2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4
kJ. B.
40 J. C.
24 kJ. D. 120 J.
10. Một đoạn
mạch xác định trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ
điện năng là
A. 4 kJ. B.
240 kJ. C. 120 kJ. D. 1000 J.
11. Một đoạn
mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút
tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian
để mạch tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là
A. 25
phút. B.
1/40 phút. C. 40 phút. D. 10 phút.
12. Một đoạn
mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng
A. 2000 J. B. 5 J. C. 120 kJ. D.
10 kJ.
13. Một đoạn
mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω
thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì công
suất của mạch là
A. 10 W. B. 5 W. C.
40 W. D. 80 W.
14. Cho một mạch
điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu
thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 1 A thì công suất tiêu thụ
của mạch là
A. 25
W. B.
50 W. C. 200 W. D. 400 W.
15. Nhiệt lượng
tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là
A. 48
kJ. B. 24 J. D. 24000 kJ. D. 400 J.
16. Một nguồn
điện có suất điện động 2 V thì khi thực
hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là
A. 50 C. B. 20 C. C. 20 C. D.
5 C.
17. Người ta làm
nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện
trở 7 Ω. Biết nhiệt
dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 10
phút. B.
600 phút. C. 10 s. D. 1 h.
Bài 9
ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
1. Nhận xét nào
sau đây đúng? Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn
mạch
A. tỉ lệ nghịch
với suất điện động của nguồn;
B. tỉ lệ nghịch
điện trở trong của nguồn;
C. tỉ lệ nghịch
với điện trở ngoài của nguồn;
D. tỉ
lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
2. Hiệu điện thế
hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
A. UN
= Ir. B. UN = I(RN
+ r). C. UN
=E – I.r. D. UN = E + I.r.
3. Cho một mạch
điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường
độ dòng điện trong mạch chính
A.
chưa đủ dữ kiện để xác định. B.
tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần. D.
không đổi.
4. Khi xảy ra
hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch
A. tăng
rất lớn. B. tăng giảm
liên tục.
C. giảm về 0. D. không đổi so với trước.
5. Khi khởi động
xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu
và nhiều lần liên tục vì
A. dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng
acquy.
B. tiêu hao quá
nhiều năng lượng.
C. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng.
D. hỏng nút khởi
động.
6. Hiệu suất của
nguồn điện được xác định bằng
A. tỉ
số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch.
B. tỉ số giữa
công toàn phần và công có ích sinh ra ở mạch ngoài.
C. công của dòng
điện ở mạch ngoài.
D. nhiệt lượng
tỏa ra trên toàn mạch.
7. Cho một mạch
điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở
2,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
A. 3A. B. 3/5 A. C. 0,5 A. D.
2 A.
8. Một mạch điện
có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 Ω mắc song song.
Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
A. 2
A. B. 4,5 A. C. 1 A. D. 18/33 A.
9. Một mạch điện
gồm một pin 9 V , điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là
2 A. Điện trở trong của nguồn là
A.
0,5 Ω. B. 4,5 Ω. C. 1 Ω. D. 2 Ω.
10. Trong một
mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là
2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là
A. 10 V và 12 V. B. 20 V và 22
V. C. 10 V và 2 V. D. 2,5 V và 0,5 V.
11. Một mạch
điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện trượng đoản
mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không
đoản mạch là
A. 5 B. 6 C.
chưa đủ dữ kiện để xác định. D.
4.
12. Một acquy 3
V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch
thì dòng điện qua acquy là
A.
150 A. B. 0,06 A. C. 15 A. D. 20/3 A.
13. Cho 3 điện
trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω,
hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch
này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12
V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất
điện động của mạch khi đó là
A. 1
A và 14 V. B. 0,5 A và 13 V. C. 0,5 A và 14 V. D. 1 A và 13 V.
14. Một mạch
điện có 2 điện trở 3 Ω và 6 Ω mắc song song được nối với một nguồn điện
có điện trở trong 1 Ω. Hiệu suất của
nguồn điện là
A. 1/9. B.
9/10. C. 2/3 . D. 1/6.
15. Hai bóng đèn
có điện trở 5 Ω mắc song song
và nối vào một nguồn có điện trở trong 1 Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là
12/7 A. Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. 6/5 A. B.
1 A. C. 5/6
A. D. 0 A.
1. Nếu đoạn mạch
AB chứa nguôn điện có suất điện động E điện trở trong r và điện trở mạch ngoài
là R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức
A. UAB
= E – I(r+R). B. UAB = E + I(r+R). C. UAB = I(r+R) – E. D. E/I(r+R).
2. Khi mắc mắc
song song n dãy, mỗi dãy m nguồn điện có điện trở trong r giống nhau thì điện trở trong của cả
bộ nguồn cho bởi biểu thức
A. nr. B.
mr. C. m.nr. D. mr/n.
3. Khi ghép n
nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động
và điện trở trong của bộ nguồn là
A. nE và r/n. B. nE nà
nr. C. E và nr. D. E và r/n.
4. Để mắc được
bộ nguồn từ a nguồn giống nhau và điện trở của bộ nguồn bằng điện trở của 1
nguồn thì số a phải là một số
A. là một số
nguyên. B. là một số chẵn.
D. là một số lẻ. D. là một số chính phương.
5. Muốn ghép 3
pin giống nhau mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn 6 V thì
A.
phải ghép 2 pin song song và nối tiếp với pin còn lại.
B. ghép 3 pin
song song.
C. ghép 3 pin
nối tiếp.
D. không ghép
được.
6. Nếu ghép cả 3
pin giống nhau thành một bộ pin, biết mối pin có suất điện động 3 V thì bộ
nguồn sẽ không thể đạt được giá trị suất điện động
A. 3 V. B. 6 V. C. 9 V. D.
5 V.
7. Muốn ghép 3
pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 9V, điện trở trong 2Ω thành
bộ nguồn 18 V thì điện trở trong của bộ nguồn là
A. 6Ω. B. 4Ω. C. 3Ω. D. 2Ω.
8. Ghép 3 pin
giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện độ 3 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và
điện trở trong của bộ pin là
A. 9
V và 3 Ω. B. 9 V và 1/3 Ω. C. 3 V và 3 Ω. D.
3 V và 1/3 Ω.
9. Ghép song
song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện
động và điện trở trong là
A. 3 V – 3 Ω. B.
3 V – 1 Ω. C. 9 V – 3 Ω. D. 9 V –
1/3 Ω.
10. Nếu ghép 3
pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó
song song thu được bộ nguồn
A. 2,5
V và 1 Ω. B. 7,5 V và 1 Ω. C. 7,5 V và 1 Ω. D. 2,5 V và 1/3 Ω.
11. Người ta mắc
một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3 Ω. Mỗi pin có
suất điện động và điện trở trong là
A. 27 V; 9 Ω. B. 9 V; 9 Ω. C. 9 V; 3 Ω. D. 3 V; 3 Ω.
12. Có 10 pin
2,5 V, điện trở trong 1 Ω
được mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có số pin bằng
nhau. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là
A.
12,5 V và 2,5 Ω. B. 5 V và 2,5 Ω. C.
12,5 V và 5 Ω. D. 5 V và 5 Ω.
13. 9 pin giống
nhau được mắc thành bộ nguồn có số nguồn trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được
bộ nguồn có suất điện độ 6 V và điện trở 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của
mỗi nguồn là
A. 2
V và 1 Ω. B. 2 V và 3 Ω. C.
2 V và 2 Ω. D. 6V và 3 Ω.
Bài 11
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
1. Một mạch điện
gồm nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω. Biết điện trở ở
mạch ngoài lớn gấp 2 điện trở trong. Dòng điện trong mạch chính là
A. 1/2 A. B. 1 A. C. 2 A. D. 3 A.
2. Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2
Ω, 3 Ω và 4Ω với nguồn điện 10 V, điện trở
trong 1 Ω.
Hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện là
A. 9
V. B. 10 V. C. 1 V. D. 8 V.
3. Một bộ 3 đèn
giống nhau có điện trở 3 Ω được mắc nối
tiếp với nhau và nối với nguồn 1 Ω thì dòng điện trong mạch chính 1 A. Khi
tháo một bóng khỏi mạch thì dòng điện trong mạch chính là
A. 0
A. B. 10/7 A. C. 1 A. D. 7/ 10 A.
4. Một bóng đèn
ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở trong 2 Ω thì sáng bình
thường. Suất điện động của nguồn điện là
A. 6 V. B. 36 V. C.
8 V. D. 12 V.
5. Một nguồn
điện 9 V, điện trở trong 1 Ω
được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ
dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
A. 3
A. B. 1/3 A. C. 9/4 A. D.
2,5 A.
1. Dụng cụ nào
sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn?
A. Pin điện hóa; B. đồng hồ đa
năng hiện số;
C. dây dẫn nối
mạch; D. thước đo chiều dài.
2. Những điều
nào
không cần thực hiện khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số?
A. Nếu không biết
rõ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, thì phải chọn thang đo có giá trị lớn
nhất phù hợp với chức năng đã chọn;
B. Không đo
cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá giới hạn thang đo đã chọn;
C. Không chuyển
đổi thang đo khi đang có điện đưa vào hai cực của đồng hồ;
D.
Phải ngay lập tức thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin.
3. Có thể mắc
nối tiếp vôn kể với pin để tạo thành mạch kín mà không mắc nối tiếp mili ampe
kế với pin để tạo thành mạch kín vì
A.
Điện trở của vôn kế lớn nên dòng điện trong mạch kín nhỏ, không gây ảnh hưởng
đến mạch. Còn miliampe kế có điện trở rất nhỏ, vì vậy gây ra dòng điện rất lớn
làm hỏng mạch.
B. Điện trở của
miliampe kế rất nhỏ nên gây sai số lớn.
C. Giá trị cần
đo vượt quá thang đo của miliampe kế.
D. Kim của miliampe
kế sẽ quay liên tục và không đọc được giá trị cần đo.
Nhận xét
Đăng nhận xét