Trắc nghiệm nghề điện dân dụng câu 41 - 50
CHƯƠNG 2 MÁY BIẾN ÁP

Tiếp tục từ câu 41 đến câu 50
Câu 41:
Ở máy biến áp nhỏ, để cách điện giữa các vòng dây với
nhau ta dùng :
A. Dây
có bọc giấy hoặc vải. B. Giấy cách điện.
C.
Nhựa cách điện. D.
Dây có sơn ê-may
[<br>]
Câu 42:
Ngâm khối máy ( bộ phận trong ) của máy biến áp vào chất cách điện đạt yêu cầu
khi :
A.
Thời gian khoảng 5 giờ. B. Thời gian
khoảng 6 giờ.
C.
Thời gian khoảng 7 giờ. D. Không
còn bọt khí nổi lên.
[<br>]
Câu 43:
Bước đầu tiên khi thiết kế máy biến áp là :
A.
Tính toán mạch từ. B.
Xác định công suất.
C. Chọn loại mạch từ. D. Chọn
dây quấn.
[<br>]
Câu 44:
Cách điện giữa các lớp dây của dây quấn máy biến áp bằng :
A. Tơ
hoặc vải sợi. B. Giấy paraphin
hoặc nhựa cách điện.
C.
Sơn êmay hoặc tráng men. D. Vải sợi và
giấy cách điện.
[<br>]
Câu 45:
Công thức tính số vòng dây cuộn sơ cấp của máy biến áp N1 = U1.n
với n là :
A. Số vòng/ vôn. B. Số vòng
cuộn thứ cấp.
C. Số
lá thép của lõi thép. D. Số vôn/ một vòng dây quấn.
[<br>]
Câu
46: Dây quấn máy biến áp thường làm bằng
:
A. Dây đồng điện phân. B. Dây điện trở. C. Dây êmay nhôm. D. Dây đồng thau.
[<br>]
Câu 47: Công suất máy biến áp nhận từ nguồn là :
A.
S1 = U1.I1 B. S2 = U2.I2 C. S1 = U1 / I1 D. S1 = U1.I2
[<br>]
Câu
48: Máy biến áp có các bộ phận chính :
A.
Lõi thép, dây quấn, bộ phận điều khiển B.
Lõi thép, vỏ máy, đèn báo
C. Dây quấn, lõi thép, vỏ máy D. Dây quấn,
lõi thép, chất cách điện
[<br>]
Câu 49:
Điện áp ra của máy biến áp được lấy từ :
A.
Hai đầu dây quấn stato. B. Hai đầu dây
quấn roto.
C.
Hai đầu dây quấn sơ cấp. D. Hai đầu dây
thứ cấp.
[<br>]
Câu 50:
Ở máy biến áp, cuộn dây nối với nguồn
điện gọi là :
A. Cuộn sơ cấp. B. Cuộn thứ cấp. C.
Cuộn làm việc. D.Cuộn khởi động.
Nhận xét
Đăng nhận xét